🐙 Có Bao Nhiêu Cách Cho Một Tập Hợp
Mua Tổ Yến Nguyên Chất Bao Nhiêu Thì Hợp Lý (yến thô) là tên mà nhiều người… Skip to content 0127 398 1251 hongmy1510@gmail.com Mon-Sat 10:00-21:00 ; Sun 11:30-20:00
Cho tập hợp A = {a;b} và tập hợp B = {2; 4; 6}. Hãy viết: a) Tập hợp M gồm hai phần tủ thuộc A và một phần tử thuộc B. TẬp hợp M như thế sẽ có bao nhiêu phần tử.
Để quy đổi được 1 tỷ Yên bằng bao nhiêu tiền Việt Nam thì đầu tiên bạn cần biết được tỷ giá của 1 yên bằng bao nhiêu tiền Việt. Do thị trường ngoại hối thường xuyên biến động không ngừng nên tỷ giá của chúng sẽ thay đổi theo từng thời điểm. Theo cập nhật
Có bao nhiêu cách chọn một tập hợp 5 chữ từ bảng chữ cái tiếng Anh. Tất cả Câu hỏi thi Đề thi trắc nghiệm Toán học Vật lý Hóa học Sinh học Tiếng anh Ngữ văn Địa lý Lịch sử Giáo dục công dân Tài liệu Học bổng. Chọn môn. Loại đề thi. 13/10/2016 | 10:51:09 | 1497
Thuốc Mekinist Trametinib 2mg được sử dụng một mình hoặc kết hợp với dabrafenib để điều trị u ác tính (ung thư da) đã di căn hoặc không thể loại bỏ bằng phẫu thuật. Nó cũng được sử dụng cùng với dabrafenib để giúp ngăn ngừa khối u ác tính tái phát sau phẫu thuật.
Theo một thử nghiệm thực tế đã cho thấy, một lá xà lách được chấm đẫm nước sốt mè rang có thể chứa lên đến 100 calo. Lượng calo này nhiều hơn cả một cái bánh mì kẹp xúc xích và thêm 1 phần khoai tây chiên.
Phần này chúng ta sẽ học cách biểu diễn và các ký hiệu thường dùng trong tập hợp toán học. 1. Khai báo tập hợp. Mỗi tập hợp gồm có hai phần, thứ nhất là tên và thứ hai là danh sách các phần tử. Tên tập hợp được dùng để phân biệt với nhau, và tên phải là duy
Một lớp có 40 học sinh. Số cách chọn ra 5 bạn để làm trực nhật là: Cho tập A = {1;2;4;6;7;9}. Hỏi có thể lập được từ tập A bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số đôi một khác nhau, trong đó không có mặt chữ số 7.
A. 24. B. 48 C. 72 D. 12 5. SẮP xếp 5 bạn hs An , Bình , Chi , Dũng , Lệ vào một chiếc ghế dài có 5 chỗ ngồi. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp sao cho bạn An và bạn Dũng luôn ngồi ở 2 đầu ghế. A. 120 B. 16 C. 12 D. 24 7.
iv6J9C6. Đáp án và lời giải Đáp ánC Lời giảiCó 3 cách ghi tập hợp là liệt kê, dùng biểu đồ và nêu đặc trưng Vậy đáp án đúng là C Bạn có muốn? Xem thêm các đề thi trắc nghiệm khác Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.
Vậy làm sao để xác định một tập hợp? tập hợp rỗng trống là tập như thế nào? trên tập hợp có các phép toán gì? và tập hợp có các dạng toán nào? chúng ta cùng tìm câu trả lời qua bài viết hệ thống lại kiến thức về tập hợp và cách giải các dạng toán về tập hợp dưới đang xem Có bao nhiêu cách xác định tập hợpBạn đang xem Có bao nhiêu cách xác định một tập hợpI. Lý thuyết về Tập hợp1. Tập hợp- Cho tập hợp A + Nếu a là phần tử thuộc tập A ta viết a A. + Nếu a là phần tử không thuộc tập a ta viết a tập hợp xác định bởia Viết tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp- Viết tất cả các phần tử của tập hợp vào giữa dấu{}, các phần tử cách nhau bằng dấu phẩy , hoặc chấm phẩy ;.Ví dụ A = {1,2,3,4,5,6}b Viết tập hợp bằng cách nếu tính chất đặc trưng của tập- Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập đóVí dụ- Ta thường minh hoạ tập hợp bằng một đường cong khép kín gọi là biểu đồ diễn tập hợp bằng biểu đồ VEN3. Tập hợp rỗng- Là tập hợp không chứa phần tử nào, Ký hiệu làØA Øx x A4. Tập hợp con của một tập hợp- Cho 2 tập A, B - Lưu ývà Tập A có n phần tử thì A có 2n tập Hai tập hợp bằng nhau- Cho 2 tập A, B A = B A B vàBA6. Một số tập hợp sốa Các tập hợp số- Tập hợp số tự nhiên- Tập hợp số tự nhiên khác 0 - Tập hợp số nguyên- Tâp hợp số hữu tỉ Tập hợp các số hữu tỉ gồm các số thập phân hữu hạn và thập phân vô hạn tuần hoàn- Tập hợp số vô tỉ= {tập hợp các số thập phân vô hạn không tuần hoàn}- Tập hợp số thựcgồm tập hợp tất cả các số hữu tỉ và vô tỉ được biểu diễn bằng trục Mối quan hệ giữa các tập hợp sốbiểu đồ VEN thể hiện quan hệ giữa các tập số7. Các phép toán trên tập hợpa Phép giaob Phép hộic Phép hiệu AB = {x x A và x B}AA =A = A ABBAd Phép lấy phần bù Khi B AII. Các dạng bài tập toán về Tập hợp Dạng 1. Xác định tập hợp* Phương pháp- Liệt kê các phần tử của tập hợp A = {a1, a2, a3,...}- Nêu tính đặc trưng của tập hợp A = {x X px}Ví dụ 1 Tìm tập hợp các số tự nhiên chẵn khác 0 và nhỏ hơn 10* Hướng dẫn- Ta liệt kê các phần tử A = {2,4,6,8} hoặc A = {x N* x = BS2 và x * Hướng dẫn- Liệt kê A = {0, -1, 1, 2}- A ={x Z xx-1x-2x2-1 = 0} A = {x Z xx-2x2-1 = 0}Ví dụ 3 Viết tập hợp A = {2,3} bằng cách nêu ra tính chất đặc trưng của nó.* Hướng dẫn- Ta có thể viết như sauA ={x N 1 Dạng hợp con, Tập hợp bằng nhau* Phương phápÁp dụng định nghĩa++ A Bx A x B+ A = B A B và B A+ A B A BhoặcB AVí dụ 1 Cho 2 tập hợp A = {x Z x3 - 2x2 - x + 2 = 0} và B = {x Z x2- 3x + 2 = 0} hãy đặt dấu và giữa A và B.* Hướng dẫn- Ta liệt kê các phần tử tập A và B A = {-1; 1; 2} , B = {1; 2} B AVí dụ 2 Cho A = {x xx-1x-2= 0} Tìm các tập con của A và tập con đó có chứa phần tử 0.* Hướng dẫn- Liệt kê số phần tử của A = {0; 1; 2}vậy tập A có 23 = 8 tập con như sau{0}, {1}, {2}, {0;1}, {0;2}, {1;2} , {0;1;2} vàØ Các tập có chứa phần tử 0 là{0}, {0;1}, {0;2}, {0;1;2}Ví dụ 3 Chotập hợp,Xác định =, giữa A và B* Hướng dẫn- Ta cóA = và B = -2;0 U 0;3 A BVí dụ 4 Cho các tập hợp E = {-3; 4}, F = {-3; x2} , G = {-3; x2; y}. Xác định x, y để E=F=G.* Hướng dẫn- ĐểE = F thì x2 = 4 x = 2 hoặc x = -2- Để F = G thì y = - 3 hoặc y = x2 = 4 Để E = F = G thì x =±2 và y = -3 hoặc y = 4;Dạng 3. Các phép toán trên tập hợp, Giao, Hợp, Hiệu* Phương phápÁp dụng định nghĩa- Liệt kê A, B- A B Lấy các phần tử giống nhau của A và B- A U B Lấy tất cả các phần tử của A, của B và củaA B chung- A B Lấy các phần tử của A và không phải của B Ví dụ 1 Cho 2 tập hợp A = {x R x2 - 4x + 3 0} và A = {x R x2 - 3x +2 0} tính A U B,A B,A B vàBA.* Hướng dẫn- Liệt kê A = {1;3} và B = {1;2} ta cóA U B = {1;2;3} ,A B = {1} ,A B = {3} ,BA = {2}Ví dụ 2Cho 2 tập hợpA = {x R x2- 4x + 3 = 0}vàA = {x R x2 -3x +2= 0}tính A U B,A B,A B vàBA.* Hướng dẫn-Liệt kêA = và B = ta cóA U B = ,A B = ,A B = 2;3> ,BA = Dạng 4. Giải toán bằng biểu đồ VEN* Phương phápÁp dụng định nghĩaVí dụ 1 Mỗi học sinh của lớp 10A đều biết chơi cờ tướng hoặc cờ vua, biết rằng có 25em biết chơi cờ tướng, 30em biết chơi cờ vua, 15em biết chơi cả hai. Hỏi lớp 10A có bao nhiêu em chỉ biết chơi cờ tướng? Bao nhiêu em chỉ biết chơi cờ vua? Sĩ số lớp là bao nhiêu?* Hướng dẫn- Ta vẽ biểu đồ VEN như sau- Dựa vào sơ đồ Ven ta suy ra số học sinh chỉ biết chơi cờ tướng là 25 - 15 = Số học sinh chỉ biết chơi cờ vua là 30 - 15 = dụ 2Lớp 10B có 45học sinh, trong đó có 25em thích môn Văn, 20 em thích môn Toán, 18em thích môn Sử, 66 em không thích môn nào, 55em thích cả ba môn. Hỏi số em thích chỉ một môn trong ba môn trên là bao nhiêu?* Hướng dẫn- Ta vẽ biểu đồ VEN như sau- Gọi a, b, ctheo thứ tự là số học sinh chỉ thích môn Văn, Sử, là số học sịnh chỉ thích hai môn là Văn và là số học sịnh chỉ thích hai môn là Sử và là số học sịnh chỉ thích hai môn là Văn và Ta có số em thích ít nhất một môn là 45 - 6 = Dựa vào sơ đồ Ven ta có hệ phương trìnhI- Giải hệ phương trình I bằng cách cộng vế với vế 3 phương trình đầu ta cóa + b + c + 2x + y + z + 15 = 63 kết hợp với phương trình cuối của hệ x + y + z + a + b + c + 5 = 39 ta đượca + b + c + 239 - 5 - a - b - c + 15 = 63 a + b + c = 20 Vậy chỉ có 20 em thích chỉ một môn trong ba môn Một số bài tập về Tập hợpBài 1 trang 13 SGK Đại số 10a Cho A = {x ϵ N x * Lời giải bài 1 trang 13 SGK Đại số 10a Tập hợp A là tập các số tự nhiên chia hết cho 3 và nhỏ hơn A = {0, 3, 6, 9, 12, 15, 18}b Nhận thấy 2 = ; 6 = ; 12 = ; 20 = ; 30 = B = {x = nn + 1 n N* và n 5}c Ví dụ C = {Tuấn, Phúc, Trang, Linh}.Bài 2 trang 13 SGK Đại số 10Trong hai tập hợp A, B dưới đây, tập hợp nào là tập hợp con của tập còn lại? Hai tập hợp A và B có bằng nhau không?a A là tập hợp các hình vuông; B là tập hợp các hình A = {n N n là một ước chung của 24 và 30}; B = { n N n là một ước của 6}.* Lời giải bài 2 trang 13 SGK Đại số 10a Vì mỗi hình vuông đều là một hình thoi nên A B. Có những hình thoi không phải là hình vuông nên B A. Vậy A 3 trang 13 SGK Đại số 10Tìm tất cả các tập con của tập hợp saua A = {a; b}b B = {0; 1; 2}* Lời giải bài 3 trang 13 SGK Đại số 10a A = {a; b} có 22 = 4 các tập con đó là ; {a}; {b}; {a; b}b B = {0; 1; 2} có 23 = 8 các tập con đó là ; {0}; {1} ; {2} ; {0, 1} ; {0, 2} ; {1, 2} ; {0; 1; 2}.Bài 3 trang 15 SGK Đại số 10Trong số 45 học sinh của lớp 10A có 15 bạn được xếp loại học lực giỏi, 20 bạn được xếp loại hạnh kiểm tốt, trong đó có 10 bạn vừa học lực giỏi, vừa có hạnh kiểm tốt. Hỏia Lớp 10A có bao nhiêu bạn được khen thưởng, biết rằng muốn được khen thưởng bạn đó phải học lực giỏi hoặc có hạnh kiểm tốt?b Lớp 10A có bao nhiêu bạn chưa được xếp loại học lực giỏi và chưa có hạnh kiểm tốt?
Bài này giới thiệt Lý thuyết tập hợp tập hợp là gì, tập hợp con là gì và các phép toán tập hợp các phép toán hợp của hai tập hợp, giao của hai tập hợp, hiệu của hai tập hợp. Bài tập các em có thể tham khảo trong bài viết Bài tập Tập hợp Toán 10 1. Khái niệm tập hợp Tập hợp là khái niệm cơ bản của toán học, không định nghĩa. Ta hiểu rằng, một tập hợp là một nhóm, một sự tụ tập các phần tử đối tượng có chung tính chất nào đó, như tập hợp các số tự nhiên, tập hợp các số thực, tập hợp các học sinh trong một lớp, tập các hình tứ giác, tập hợp các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh… Tập hợp thường kí hiệu bằng chữ cái in hoa. Ví dụ, tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là $ \mathbb{N}, $ tập hợp các số thực kí hiệu là $ \mathbb{R}… $ Mỗi một tập hợp thì gồm có các phần tử, ví dụ tập hợp các số tự nhiên $ \mathbb{N} $ thì gồm có các phần tử $ 1,2,3,4,… $ Ta thấy số 1 nằm trong tập $ \mathbb{N}, $ khi đó ta nói, “1 là một phần tử của tập $ \mathbb{N} $” hoặc “1 thuộc tập $ \mathbb{N} $” và viết là $ 1\in \mathbb{N}; $ nhưng số $ -2 $ không nằm trong $ \mathbb{N}, $ nên ta nói “$ -2 $ không thuộc $ \mathbb{N} $” hoặc “$ -2 $ không là phần tử của $ \mathbb{N} $” và viết là $ -2\notin \mathbb{N}. $ Tổng quát, để nói $ a $ là phần tử của tập hợp $ X $ ta viết $ a\in X$, $a $ không là phần tử của tập hợp $ X $ ta viết $ a\notin X.$ Các xác định một tập hợp, cách cho tập hợp Tập hợp được hoàn toàn xác định bởi các phần tử của nó, mỗi phần tử chỉ được kể tên một lần, thứ tự các phần tử là không quan trọng, ví dụ $ \{1,2,3\} $ và $ \{3,1,2\} $ là cùng một tập hợp. Một tập hợp được hoàn toàn xác định nếu ta liệt kê được tất cả các phần tử của nó, hoặc mô tả được các phần tử của nó có đặc điểm, tính chất gì. Liệt kê các phần tử của tập hợp. Nếu ta biết rõ các phần tử của một tập hợp thì ta có thể liệt kê chúng, đặt trong cặp ngoặc nhọn. Chẳng hạn, tập hợp $ S $ các nghiệm của phương trình $ x^2-3x+2=0 $ là $ S=\{1;2\} $, tập hợp $ P $ gồm các ước dương của 12 là $ P=\{1;2;3;4;6;12\} $. Khi các phần tử của một tập hợp quá nhiều, ta không thể viết hết ra được thì có thể dùng dấu ba chấm, chẳng hạn, tập hợp $ A $ các số tự nhiên lẻ bé hơn 1000 là $ A=\{1;3;5;…;997;999\} $. Mô tả tính chất đặc trưng của tập hợp. Đôi khi, ta có thể viết một tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của nó, chẳng hạn tập hợp $ S $ các nghiệm của phương trình $ x^2-3x+2=0 $ có thể viết $ S=\{x\in \mathbb{R}\mid x^2-3x+2=0 $, tập hợp $ A $ các số tự nhiên lẻ bé hơn $1000$ là $ A=\{n\in \mathbb{N} \mid n=2k+1,k\in \mathbb{N},0\leqslant k\leqslant 448\}. $ Kí hiệu là “$ \mid $” đọc là “sao cho”, đôi khi còn được kí hiệu bằng dấu hai chấm. Chú ý Khi liệt kê các phần tử của tập hợp, chúng ta không cần quan tâm đến thứ tự của chúng. Tập $A$ gồm ba phần tử $1,2,3$ có thể viết là $A=\{1,2,3\}$ hoặc $A=\{1,3,2\}$ đều được.\ Mỗi một phần tử của tập hợp chỉ được liệt kê một lần. Ví dụ 1. Hãy xác định các tập hợp sau bằng cách liệt kê tất cả các phần tử của nó $ A= \left\{x\in \mathbb{Z}, -3
có bao nhiêu cách cho một tập hợp